Renault FT-17 Xe tăng cổ

Renault FT-17, Pháp

Mục tiêu của các pháo hạm trên cạn chủ yếu vẫn là bộ binh và công sự bán kiên cố, các công sự kiên cấo cần pháo lớn nhưng xe cộ ngày đó không mang được. Để chống bộ binh, các pháo hạm trên cạn nhanh chóng tỏ ra lạc hậu so với xe bọc thép chạy xích nhỏ, dã chiến hơn ô tô bọc thép. Chiếc Renault FT-17 như vậy, có 84 xe sản xuất trong năm 1917 nhưng 2697 xe trong chiến tranh, trong khi Char 2C không kịp tham chiến(và có 20 A7V). Xe rất nhỏ, có giáp như những xe lớn. Tổ lái rất it: chỉ có hai người. Tuy nhỏ nhưng xe cơ động vì hệ số dùng động cơ là 6 so với 3-4 của các xe lớn. Một ưu điểm nữa của xe nhỏ là nhíp ô tô. Ưu điểm lớn nhất của xe là số lượng khổng lồ. Xạ thủ thuận tiện với tháp pháo quay 360 độ như xe tăng ngày nay. Xe dùng rất rộng rãi.

Nhược điểm chính của xe là súng quá yếu. Xe sử dụng hai loại súng, đại liên 7,92mm và cối bắn góc thấp 37mm. Ngần đó đủ để chống bộ binh trong chiến hào, nhưng không thể bắn công sự kiên cố và càng không thể bắn mục tiêu xe cộ di động, hoàn toàn không có khả năng đấu tăng. Điều này càng làm xe này thành công vì nó xuất hiện cuối chiến tranh, Đức không chế tạo thêm được xe thiết giáp mới để đáu với nó. Nhờ danh tiếng khi đó, xe này và các phiên bản tiến được PhápBa Lan dùng rộng rãi đến Thế chiến 2, dẫn đến việc hai nước này bại trận rất nhanh chóng. Xe cũng được Ý và Nga sản xuất.

Có lẽ xe Renault FT-17 điển hình cho ngày đó, trông rất giông xe tăng nhưng lại không có tính năng chính của xe tăng là đấu tăng.

Những nước dùng: Bỉ, Brasil, Tiệp Khắc, Estonia, Phần Lan, Pháp, Iran, Nhật, Litva, Hà Lan, Ba Lan, România, Liên Xô, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Thổ, Trung Quốc, Mỹ, Nam Tư.

Tham chiến: Thế chiến 1, Nội chiến Nga, Chiến tranh Ba Lan-Liên Xô, Nội chiến Trung Quốc, Chiến tranh Tây Ban Nha, Thế chiến 2.

Các phiên bản: Char à canon 37, Char mitrailleur, FT 75 BS, Char signal, FT-17 modifié 31, Six Ton Tank Model 1917, Russkiy Reno, FIAT 3000

Xe bọc thép dã chiến Renault FT-17 Pháp
Nặng6,5 tấn
Dài5,00 m
Rộng1,47 m
Cao2,14 m
Tổ lái2 (lái xe, xạ thủ)
Giáp22 mm
Súng chínhcối góc thấp 37mm hoặc đại liên 7,92mm
Động cơ xăng39 sức ngựa (29 kW)
Tỷ lệ động cơ/khối lượng6 sức ngựa/tấn
Giảm xócnhíp
Tầm65 km
Tốc độ11 km/h

Liên quan